Bí Kíp Luyện Rèn Kỹ Năng Viết Lại Câu Tiếng Anh Lớp 6
Bạn có cảm thấy bối rối khi gặp dạng bài viết lại câu trong đề thi Tiếng Anh? Đừng lo lắng, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những bí kíp hữu ích để chinh phục dạng bài này một cách dễ dàng. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi là một phần quan trọng, thường xuất hiện trong các kỳ thi vào lớp 6 của các trường THCS Ngoại ngữ, THCS&THPT Lương Thế Vinh,…
Theo kinh nghiệm của bản thân, mình nhận thấy có rất nhiều bạn học sinh còn lúng túng khi làm dạng bài này. Vì vậy, mình đã tổng hợp lại những cấu trúc thường gặp và các mẹo nhỏ để giúp các bạn tự tin hơn khi làm bài. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Bạn đang xem: Bí Kíp Luyện Rèn Kỹ Năng Viết Lại Câu Tiếng Anh Lớp 6
I. Viết Lại Câu Sử Dụng Cấu Trúc So Sánh Hơn, So Sánh Bằng, So Sánh Nhất
Dạng bài này yêu cầu học sinh viết lại câu từ so sánh hơn sang so sánh bằng và ngược lại.
Ví dụ:
- Câu gốc: Hoa is taller than Mai.
- Viết lại: Mai is not as tall as Hoa.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- So sánh hơn:
- Tính từ ngắn: S + Be + Adj-er + than + O.
- Tính từ dài: S + Be + more + Adj + than + O.
- So sánh bằng:
- Khẳng định: …as + Adj/ Adv + as…
- Phủ định: …not as + Adj/ Adv + as…
- So sánh nhất:
- Tính từ ngắn: S + be + the + Adj-est + (N/Pron + …)
- Tính từ dài: S + be + the + most + Adj + (N/Pron + …)
II. Biến Hóa Câu Chủ Động, Câu Bị Động
Câu bị động thường được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động.
Ví dụ:
- Câu gốc: He uses the computer.
- Viết lại: The computer is used by him.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- Lưu ý: Cần chú ý trường hợp câu bị động với “need”.
- Ví dụ: I need to cut my hair. → My hair needs to be cut. hoặc My hair needs cutting.
III. Sử Dụng Too, Enough, So…that, Such…that
- Too (quá) và Enough (đủ):
Được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ hoặc trạng từ trong câu.
- Ví dụ:
- Câu gốc: The water is too cold (for us) to drink.
- Viết lại: The water is not hot enough (for us) to drink.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
* Enough: Adj/Adv + enough + (for sb/sth) to V
* Too: too + Adj/Adv + (for sb/sth) to V
- So…that và Such…that (quá… đến nỗi mà):
- Ví dụ:
- Câu gốc: She is so nice that we all like her.
- Viết lại: She is such a nice girl that we all like her.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
* ...so + Adj/Adv + that...
* ...such + a/an/- + Adj/Adv + N + that...
Xem thêm : Tự Tin Giao Tiếp Tiếng Anh Ngay Lần Đầu Gặp Mặt
Lưu ý: Trong đề thi, đôi khi bạn sẽ được yêu cầu viết lại câu từ cấu trúc “too” sang cấu trúc “so…that”.
IV. Thay Áo Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp
Câu trực tiếp là lời nói chính xác của một ai đó (hay còn gọi là trích dẫn) và thường được đặt trong dấu ngoặc kép. Câu gián tiếp là câu thuật lại lời nói của người khác dưới dạng gián tiếp và không dùng dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
- Câu gốc: The doctor said “You should do exercise regularly.”
- Viết lại: The doctor advised me to do exercise regularly.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- Biến đổi đại từ nhân xưng, biến đổi thì của động từ (lùi thì) và biến đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn trong câu.
- Với dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyến khích…: “What about”, “Why don’t we”, “Shall we” → suggest; “Would you mind” → ask; “Would you like + sth”, “Shall I” → offer; “should do sth” → advise
V. Linh Hoạt Với Câu Điều Kiện
Trong phần viết lại câu, học sinh thường gặp dạng câu điều kiện loại 1 với “unless” và câu điều kiện loại 2: trái với chân lý/sự việc ở hiện tại hoặc diễn tả lời khuyên (câu gốc ở thì hiện tại thì câu viết lại dùng câu điều kiện loại 2).
Ví dụ:
- Câu gốc: You will be sick if you don’t stop eating.
- Viết lại: You’ll be sick unless you stop eating.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/shall + V.
- If S + V (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn), S + would V.
VI. Làm Chủ Thì Hiện Tại Hoàn Thành/ Quá Khứ Đơn Với Never/Ever Và Since/For
Ở thì Hiện tại hoàn thành, “Ever” và “Never” đứng sau trợ động từ và trước động từ chính. “Since” đi với một mốc thời gian cụ thể, còn “For” đi với một khoảng thời gian. Câu gốc thường sử dụng “the last time…” hoặc “it is the first/second/third time…”.
Ví dụ:
- Câu gốc: It is the first time that I have gone to Ho Chi Minh city.
- Viết lại: I have never gone to Ho Chi Minh city.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- Ever/Never: It is the first/second/third time + S + have/has + V(pp) → S + have/has + never/ever + P(pp) …
- Since/for:
- The last time + S + V(pt) +…+ was + mốc/khoảng thời gian. → S + have/has + not + V(pp) +…+ since/for + mốc/khoảng thời gian.
- The last time + S + V(pt) +…+ was + khoảng thời gian. → It is + khoảng thời gian + since + S + V(pt)
- S + V(pt) + mốc/khoảng thời gian + ago. → S + have/ has + not + V(pp) +…+ since/for + mốc/khoảng thời gian.
VII. Nắm Chắc Cấu Trúc Thể Câu Khiến
Đây là cấu trúc được dùng để diễn đạt việc một người thuê/ nhờ người khác làm việc gì đó cho mình và rất hay gặp trong phần viết lại câu.
Ví dụ:
- Câu gốc: I often have my sister clean my room.
- Viết lại: I often have my room cleaned by my sister.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- S + have sb do sth → S + have sth done
- S + get sb to do sth → S + get sth done
VIII. Khám Phá Một Số Cấu Trúc Hay Gặp Khác
- Cấu trúc với Spend và Take
Cấu trúc này thường được dùng để diễn đạt việc tiêu tốn thời gian và tiền bạc cho việc gì.
- Ví dụ:
- Câu gốc: I spend 2 hours doing my homework every day.
- Viết lại: It takes me 2 hours to do my homework every day.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- S + spend + time/money + Ving. → It takes/took (sb) + time/money + to V.
- Cấu trúc với Used to/Get Used to
Đây là cấu trúc dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ nhưng không được duy trì trong hiện tại hoặc diễn tả việc làm quen với cái gì đó. Câu gốc diễn tả thói quen và câu viết lại dùng “used to”.
- Ví dụ:
- Câu gốc: My mum lived in a small village when she was a girl.
- Viết lại: My mum used to live in a small village when she was a girl.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- Đã từng: S + used to + V.
- Dần quen với: S + get used to + Ving.
- Đã quen với: S + tobe + used to + Ving.
- Các cấu trúc với liên từ phụ thuộc
a. Cấu trúc dùng các liên từ chỉ sự tương phản: although/even though/though và despite/in spite of
- Ví dụ:
- Câu gốc: Although she was ill, she still went to school.
- Viết lại: Despite being ill, she still went to school.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- Although/Even though/Though + S + V.
- Despite/In spite of + N/Ving, S + V. (Ving chỉ dùng với trường hợp động chủ ngữ ngữ)
b. Cấu trúc dùng các liên từ chỉ nguyên nhân: because/because of và the reason why
- Ví dụ:
- Câu gốc: I stay at home because it is raining.
- Viết lại: The rain is the reason why I stay at home.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- Because + S + V,… → S + to be + the reason why +…
- → Because of + N/Noun phrase,…
- Cấu trúc với động từ theo sau bởi Ving, to V, V-infinitive
Các động từ thường gặp trong phần viết lại câu: prefer/would rather, want/feel like.
- Ví dụ:
- Câu gốc: Phong prefers playing games to playing sports.
- Viết lại: Phong would rather play games than play sports.
Xem thêm : Lễ hội truyền thống đặc sắc của Việt Nam: Sự kết nối văn hóa và lịch sử
Cấu trúc cần nhớ:
- S + prefer + V-ing to V-ing. → S + would rather + V than V.
- S + want + to V. → S + feel like + Ving.
Kết luận
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi không hề khó khăn như bạn nghĩ, đúng không nào? Hy vọng rằng với những chia sẻ trên, các bạn học sinh lớp 6 đã tự tin hơn trong việc chinh phục dạng bài này. Chúc các bạn học tập tốt!
Nguồn: https://vietyouth.vn
Danh mục: Tiếng anh giao tiếp